Hỗ trợ trực tuyến
Hotline: 0935.15.14.17 | |
Hotline: 0903.423.691 | |
Mr.Dung | |
Mr.Toanh |
Thông tin cần biết
Đối tác
Cây bã thuốc
Còn gọi là sang dinh (Mèo). Tên khoa học Lobelia pyramidalis Wall. Thuộc họ Lôbêli Lobeliaceae. A. Mô tả cây Cỏ khoẻ, sống dai, cao 1-2m, thân nhẵn, phân nhánh ở ngọn. Lá nhẵn, hình mác, mép có răng cưa nhỏ dài 10-20cm, rộng 1-3cm. Bấm lá có nhựa mủ. Hoa trắng, rất nhẵn và rất nhiều mọc thành chùm ở đầu thân và đầu cành. Quả hình cầu, đường kính 7-10mm. Rất nhiều hạt nhỏ màu vàng nhạ, hình trứng dẹt. Mùa hoa quả, tháng 5-7. B. Phân ...
Xem chi tiết >>BÁ TỬ NHÂN
BÁ TỬ NHÂN Tên khác: Vị thuốc Bá tử nhân còn gọi Trắc bách diệp, Trắc bá tử nhân, Cúc hoa (Hoà Hán Dược Khảo), Bách thử nhân, Bách thật (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bách tử nhân, Bá thực (Đông Dược Học Thiết Yếu).Hạt cây Trắc bá, hột Trắc bá. Tác dụng: + Dưỡng tâm, an thần, nhuận trường (Trung Dược Học). + Dưỡng tâm an thần, cầm mồ hôi. Đồng thời có tác dụng nhuận táo, thông tiện (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Chủ trị: + Trị mất ngủ, hồi hộp, táo bón, mồ hôi ...
Xem chi tiết >>Xương rồng ông
Còn gọi là Xương rồng ba cạnh, xương rồng, bá vương tiêm, hóa ương lặc Tên khoa học - Euphorbia antiquorum L., thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae. Mô tả: Cây nhỏ mọng nước, cao 1-3m hay hơn, phân nhiều cành. Cành có 3 cạnh lồi. Lá nhỏ, mọng nước, mọc ở trên cạnh lồi của cành, cuống rất ngắn. Hai lá kèm biến thành gai. Cụm hoa mọc ở những chỗ lõm của mép cành, có 1-7 bao chung, họp thành ngù; mỗi bao chung nằm trên 2 lá bắc phân ...
Xem chi tiết >>Củ cốt khí
HỒ TRƯỢNG (Radix Polygoni Cuspidati) Hổ trượng ( Củ cốt khí) còn gọi là Hoạt huyết dan, Tử kim long, Ban trượng căn, Hổ trượng căn, Điền thất ( miền nam), là rễ phơi hay sấy khô của cây Hổ trượng ( polygonum cuspidatum sieb. Et Zucc.) dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục. Cây cốt khí mọc hoang nhiều nơi ở nước ta và Trung quốc, đặc biệt rất nhiều ở Sapa. Trồng bằng củ rất dễ mọc. Cần chú ý Cốt khí còn là tên dùng chỉ hạt ...
Xem chi tiết >>CHUỐI TIÊU
CHUỐI TIÊU Tên khác: Vị thuốc chuối tiêu còn gọi Ba thư, Bản tiêu, Đởm bình tiêu, Nha tiêu, Vô nhĩ văn tuyết (Hòa hán dược khảo), Cam tiêu (Biệt lục), Thiên thư (Sử ký chú), Thiệt danh hương tiêu (Cương mục thập di), Thủy tiêu ( Gia hựu bản thảo đồ kinh), Ưu đàm hoa (Phạn ngữ), Chuối tiêu (Việt Nam). Tác dụng, chủ trị: +Thanh Vị hỏa, giải nhiệt độc. Trị phù thũng, ho (TQDHĐT.Điển). +Chuối chín làm tăng hồng cầu, huyết cầu tố, giúp giảm được tình trạng nhiễm Acid cho chế độ ăn nhiều thịt, mỡ hoặc quá nhiều ngũ ...
Xem chi tiết >>BÁCH BỘ
BÁCH BỘ Tên khác: vị thuốc Bách bồ còn gọi Đẹt ác, Dây ba mươi, Bà Phụ Thảo (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên Môn Đông (Bản Thảo Cương Mục), Vương Phú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách Điều Căn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo), Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo, Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Dây Ba Mươi, Đẹt Ác, Bẳn Sam, Síp (Thái), (Pê) Chầu Chàng (H’mông), Robat Tơhai, Hiungui (Giarai), Sam Sip lạc [Tày] (Dược Liệu Việt Nam). Tác dụng: + Nhuận phế, chỉ khái, ...
Xem chi tiết >>