20 

Tư vấn

BẠCH ĐẬU KHẤU

BẠCH ĐẬU KHẤU   Tên khác: Bạch đậu khấu    Vị thuốc Bạch đậu khấu còn gọi là  Bà khấu, Bạch khấu nhân, Bạch khấu xác, Đa khấu, Đới xác khấu (TQDHĐT.Điển), Đậu khấu, Đông ba khấu, Khấu nhân, Tử đậu khấu (Đông dược học thiết yếu), Xác khấu (Bản thảo cương mục).   Tác dụng, chủ trị:  + Hành khí, hóa thấp, chỉ ẩu. Trị nôn mửa, dạ dầy đau, đầy hơi, Tỳ Vị có thấp trệ (TQDHĐT.Điển).  + Hành khí, làm ấm Vị. Trị phản vị, phiên vị, vị qủan ...

Xem chi tiết >>

BẠCH TRUẬT

BẠCH TRUẬT Tên  khác:  Bạch truật   Vị thuốc Bạch truật còn gọi Truật, ruật sơn kế (Bản Kinh), Sơn khương, Sơn liên  (Biệt lục),Dương phu ,Phu kế , Mã kế (Bản Thảo Cương Mục), Sơn giới, Thiên đao (Ngô-Phổ bản thảo), Sơn tinh (Thần Dược Kinh),  Ngật lực gìa (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Triết truật (Tân Tu Bản Thảo Đồ Kinh), Bạch đại thọ, Sa ấp điều căn (Hòa Hán Dược Khảo), Ư truật. Sinh bạch truật, Sao bạch truật,Thổ sao bạch truật, Mễ cam thủy chế bạch truật, Tiêu bạch truật, ...

Xem chi tiết >>

CÚC HOA

CÚC HOA   Tác dụng: + Cúc hoa có tácdụng Dưỡng huyết mục (Trân Châu Nang). + Khứ ế mạc, minh mục (Dụng Dược Tâm Pháp). + Sơ phong, thanh nhiệt, minh mục, giải độc (Trung Dược Đại Từ Điển). + Thanh tán phong nhiệt, bình can, minh mục, thanh nhiệt, giải độc (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ trị: + Cúc hoa Trị chóng mặt, đầu đau, mắt đỏ, hoa mắt các chứng du phong do phong nhiệt ở Can gây nên, nặng một bên đầu (Đông Dược ...

Xem chi tiết >>

BẠCH CHỈ

Tên khác:   Vị thuốc bạch chỉ còn gọi Bách chiểu, Chỉ hương, Cửu lý trúc căn, Đỗ nhược, Hòe hoàn, Lan hòe, Linh chỉ, Ly hiêu, Phương hương (Bản Kinh), Thần hiêu (Hòa Hán Dược Khảo), Bạch cự (Biệt Lục), Phù ly, Trạch phần (Ngô Phổ Bản Thảo), An bạch chỉ, Hàng bạch chỉ, Vân nam ngưu phòng phong, Xuyên bạch chỉ (Trung Dược Đại Từ Điển), Hưng an bạch chỉ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ  Điển), Hàng bạch chỉ, Hương bạch chỉ, Xuyên bạch chỉ   (Đông Dược Học Thiết ...

Xem chi tiết >>

Bạch cập

Tên khoa học Bletilla striata Reicnb.   Thuộc họ Lan Orchidaceae   Bạch cập là thân rễ phơi hay sấy khô của cây bạch cập. Vị thuốc sắc trắng lại mọc liên tiếp do đó có tên là bạch cập   A. Mô tả cây    Bạch cập là một loại cây thảo sống lâu năm, mọc hoang và được trồng ở những vùng đất ẩm, mát, có thân rễ, có vẩy. Lá mọc từ rễ lên, chừng 3-5 là hình mác dài từ 18-40cm, rộng 2.5-5cm, trên có nhiều nếp nhăn dọc. Vào đầu mùa hạ, ...

Xem chi tiết >>

BẠCH CƯƠNG TÀM

BẠCH CƯƠNG TÀM Tên khác: Bạch cương tằm Vị thuốc Bạch cương tằm còn gọi Bạch cam toại, Cương nghĩ tử, Trực cương tằm, Tử lăng (Hòa Hán Dược Khảo), Chế thiên trùng, Sao cương tằm, Sao giai tam, Tằm cô chỉ, Tằm dũng, Tằm thuế (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Cương tằm (Thiên Kim Phương), Cương trùng (Giang Bắc Dược Tài),Thiên trùng (Dược Tài Tư Khoa Hối Biên).   Tác dụng, chủ trị: + Trị trẻ nhỏ bị kinh phong, khóc đêm (Bản Kinh). + Trị băng trung, xích bạch ...

Xem chi tiết >>
 Web Analytics