1919  19

Giảm Cholesterol và cải thiện chức năng tim mạch với Notoginseng-Tam thất.

Tại Trung Quốc và Châu Á Nhân sâm đã được sử dụng hàng ngàn năm qua để phục hồi sinh lực.Ngày nay nó là một trong những thảo dược được biết đến nhiều nhất trên thế giới. Nhưng nhiều người chưa biết được răng một vài loài của họ nhân sâm đã được sử dụng cho nhứng bệnh chứng cụ thể .
Theo một nhóm các nhà khoa học tại “Trường đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông”(Nhóm này đã công bố DNA của tam thất trên tạp chí khoa học) hầu hết các cây thuộc chi Panax có hình thái thực vật và thành phần hoạt chất tương tự nhau. Trong những cây này rễ của cây Tam thất (Notoginseng, San Qi) đã được sử dụng ứng dụng trong lâm sàng.
Các thầy thuốc Y học cổ truyền Trung Quốc gọi dược liệu này là “Một loại dược liệu diệu kỳ trong kéo dài tuổi thọ”.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng Tam thất có nhiều tác dụng có lợi trên một và chức năng sinh lý của cơ thể, bao gồm hệ thần kinh, hệ miễn dịch và hệ tim mạch. Nó đã được sử dụng rộng rãi ở châu Á cho các bệnh nhân đau thắt ngực, bệnh nhân bị cao Cholestrol và Triglycerides và , Tam thất có tác dụng làm mở rộng lòng động mạch vành từ đó làm tăng cường tuần hoàn máu và ngăn ngừa hình thành các cục máu đông.[2]
Tam thất cũng có tác dụng bảo vệ gan, chống viêm , và sản xuất ra các yếu tố chống ung thư đối với một vài loại ung thư.
Cơ chế tác dụng của Tam thất là gì.
Cây Tam thất có hình dạng giống như cây nhân sâm Siberian, nó có chứa 12 saponin giống với saponin trong Nhân sâm, Tam thất cũng rất giàu các hoạt chất sinh học khác mà không có trong nhân sâm và sâm Mỹ. nó cũng chứa các polysacchaarides có tác dụng tăng cường miễn dịch [5]
Trong các thử nghiệm trong ống nghiệm, các nhà khoa học thuôc trường đại học bách khoa Hồng Kông đã tìm ra một thành phần của tam thất là Ginsenoside Rg1 có tác dụng phytoestrogen[6]. Các Ginsenoside cũng đã được chứng minh là có tác dụng dược lý đối với hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và hệ nội tiết.
Thực tế lâm sàng cúng đã chứng minh tam thất có khả năng giảm đau trong chứng đau thắt ngực. Đau thắt ngực là kết quả của sự co lại của thành động mạch vành kết quả là làm hẹp lòng động mạch vành và cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tim. Trong một nghiên cứu lâm sàng tại Tongji Medical University , Thượng Hải, có 15 trong tổng số 16 bệnh nhân bị đau thắt ngực có dấu hiệu giảm rõ rệt các cơn đau sau khi uống tam thất.[7]
Những nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra rằng Notoginseng làm giãn nở động mạch vành và được sử dụng như một thuốc chống đau thắt ngực. [8]
Những tác dụng khác của Notoginseng.
-Có tác dụng giảm đau và chống viêm ở động vật [9]
-Làm tăng cường sức mạnh hệ miễn dịch.[105]
-Tăng cường tuần hoàn máu ở não và tim đồng thời lại làm hạ huyết áp.[11]
-Giảm sự phá hủy tế bào sau cơn đau tim, bảo vệ tế bào thần kinh tế bào não sau tai biến[12]
-Ngăn cản sự hình thành mảng xơ vữa động mạch và ức chế sự phát triển của những mảng xơ vữa [13].
-Làm giảm tình trạng mỡ máu cao [14].
-Ngăn chặn chứng loạn nhịp tim do sự thiếu oxy trong tim.[15]
-Tăng cường hoạt động của tính trùng, cải thiện khả năng sinh sản của nam giới.[16]
-Ức chế sự phát triển của tế bào ung thư tiền liệt tuyến.[17]
-Bảo vệ tế bào gan [18]
-Có thể chữa bệnh mất trí nhớ bằng cách tái sinh các tế bào não đã bị phá hủy.[19]
Áp huyết cao, xơ vữa động mạch, triglycerid máu và cholesterol cao…, tất cả yếu tố trên hạn chế sự lưu thông máu ..là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến đau tim và đột quị, là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến cai chết của những người trên 40 tuổi. Hàng triệu người đã uống một hoặc nhiều hơn các loại dược phẩm để điều họa huyết áp, giảm mỡ máu, chống kết tập tiểu cầu. Nhưng không có thuốc nào trong những thuốc này lại không gây tác dụng phụ, thay vì giúp người sử dụng đạt được sức khỏe mong muốn , chúng kiểm soát người dùng có điều kiện.
Notoginseng được công nhận là có tác dụng chống oxy hóa, đó là lý do tại sao nó có khả năng ngăn ngừa các bệnh tim mạch, phục hồi những tôn thương do gốc tự do gây ra. Nó cũng giúp tăng cường khả năng kháng bệnh, chống viêm thậm chí làm giảm sự phát triển của một vài loại ung thư. Những nghiên cứu trên ông nghiệm cũng chỉ ra rằng nó co khả năng tái tạo sợi trục và ống đuôi gai của tế bào thần kinh, do đó có thể sửa chữa những sự phá hủy mạng tế bào thần kinh ở người mất trí[19].
Tại Trung Quốc Notoginseng đã được sử dụng hàng ngàn năm qua, nơi mà hầu hết các nghiên cứu khoa học về thảo dược này đã được thực hiện. Ngày càng nhiều các tạp chí phương Tây xuất bản những kết quả nghiên cứu này. Tam thất cũng trở thành một dạng thực phẩm chức năng phổ biến, giống như người anh em của nó là Nhân Sâm và Sâm Siberia.
Trong khi chờ đợi, Tam thất được coi như một thứ “quí hơn vàng” (Kim bất hoán) trong hàng ngàn năm qua, và vị vậy mà bạn hoàn toàn yên tâm sử dụng notoginseng cho bệnh tim mạch, cải thiện hệ miễn dịch và bảo vệ não.
Lưu ý: Không nên sử dụng Notoginseng cho phụ nữ mang thai.

Tài liệu tham khảo.

  1. • Tsim, K.W.K., et. al. Authentication of Panax notoginseng by 5S-rRNA spacer domain and random amplified polymorphic DNA (RAPD) analysis. Planta Med, 2003;69(6):584-586).
  2. • Teeguarden, Ron. Radiant Health: The Ancient Wisdom of the Chinese Tonic Herbs. Warner Books, NY, 1998, pp. 171-173.
  3. • Li SH, Chu Y. Anti-inflammatory effects of total saponins of Panax notoginseng. Zhongguo Yao Li Xue Bao. 1999 Jun; 20(6): 551-4.
  4. • Konoshima T, Takasaki M, Tokuda H.Anti-carcinogenic activity of the roots of Panax notoginseng. II. Biol Pharm Bull. 1999 Oct; 22(10): 1150-2.
  5. • Gao H, Wang F, Lien EJ, Trousdale MD, Immunostimulating polysaccharides from Panax notoginseng, Pharm Res. 1996 Aug:13(8): 1196-200.
  6. • Chan RY, Chen WF, Dong A, Guo D, Wong MS. Estrogen-like activity of ginsenoside Rg1 derived from Panax notoginseng. J Clin Endocrinol Metab. 2002 Aug; 87(8): 3691-5.
  7. • Bensky, D, Gamble, A. Chinese Materia Medica. Seattle: Eastland Press, 1986.
  8. • Lei XL, Chiou GC. Cardiovascular pharmacology of Panax notoginseng (Burk) F.H. Chen and Salvia miltiorrhiza. Am J Chin Med. 1986; 14(3-4): 145-52.
  9. • Wang, Y.L. et al. Effects and mechanism of total saponins of Panax Notoginseng on anti-inflammation and analgesia. Chung Kuo Chung His I Chieh Ho Tsa Chih. 14:35-36, 5-6.
  10. • Li XY. Immunomodulating Chinese herbal medicines. Mem Inst Oswaldo Cruz. 1991; 86 Suppl 2: 159-64.
  11. • Hu, Y. et al. Effects of artificial cultured Panax notoginseng cell on cardiovascular system. Chung Kuo Chung Yao Tsa Chih.(June, 1992) 17:361-363, 384.
  12. • Jiang KY, Qian ZN. Effects of Panax notoginseng saponins on posthypoxic cell damage of neurons in vitro. Zhongguo Yao Li Xue Bao. 1995 Sep; 16(5): 399-402.
  13. • Lin SG, Zheng XL, Chen QY, Sun JJ. Effect of Panax notoginseng saponins on increased proliferation of cultured aortic smooth muscle cells stimulated by hypercholesterolemic serum. Zhongguo Yao Li Xue Bao. 1993 Jul; 14(4): 314-6.
  14. • Cicero AF, Vitale G, Savino G, Arletti R. Panax notoginseng (Burk.) effects on fibrinogen and lipid plasma level in rats fed on a high-fat diet. Phytother Res. 2003 Feb; 17(2): 174-8.
  15. • Chen J, Xu M, Chen L, et al. Effect of Panax notoginseng saponins on sperm motility. Phytomedicine 1998; 5(4) 289-292.
  16. • Chen J, Xu M, Chen L, et al. Effect of Panax notoginseng saponins on sperm motility. Phytomedicine 1998; 5(4) 289-292.
  17. • Chung VQ, Tattersall M, Cheung HT. Interactions of a herbal combination that inhibits growth of prostate cancer cells. Cancer Chemother Pharmacol. 2004 Jan 17.
  18. • Yoshikawa M, Morikawa T, Kashima Y, Ninomiya K, Matsuda H. Structures of new dammarane-type Triterpene Saponins from the flower buds of Panax notoginseng and hepatoprotective effects of principal Ginseng Saponins. J Nat Prod. 2003 Jul; 66(7): 922-7.
  19. • Tohda C, Matsumoto N, Zou K, Meselhy MR, Komatsu K. Axonal and dendritic extension by protopanaxadiol-type saponins from ginseng drugs in SK-N-SH cells. Jpn J Pharmacol. 2002 Nov; 90(3): 254-62.

Nguồn:SmartPuplication

20/08/2014

Bài viết cùng chủ đề

Comments

comments

 Web Analytics